Nước thải sinh hoạt là gì? Thành phần, tính chất, tác hại, cách xử lý?

23-11-2022, 12:06 pm

Nước thải sinh hoạt khi không được xử lý đúng quy định là một trong những nguyên nhân dẫn tới ô nhiễm môi trường nước hàng đầu hiện nay. Vậy, trong nước thải sinh hoạt có chứa những thành phần nào, tính chất, tác hại và cách xử lý ra sao? Mời bạn hãy cùng với Sơn Hà theo dõi những thông tin dưới đây nhé!

1. Nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt là nguồn nước được thải ra từ những hoạt động thường ngày của con người như nấu nướng, giặt giũ, sản xuất,... và chủ yếu được bắt nguồn từ các hộ gia đình, cơ quan, bệnh viện, trường học, khu đô thị, nhà máy sản xuất,...

Nước thải sinh hoạt bị đánh giá là có nồng độ ô nhiễm cao, chứa nhiều chất bẩn độc hại, thuốc trừ sâu, hóa chất, virus, vi khuẩn, tạp chất hữu cơ,... Do đó, nếu nước thải sinh hoạt không được thông qua hệ thống xử lý tiêu chuẩn sẽ gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người cũng như môi trường xung quanh.

Nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt là gì?

2. Thành phần nước thải sinh hoạt

Trong nước thải sinh hoạt có chứa nhiều thành phần khác nhau, bao gồm 52% các chất hữu cơ hòa tan (Thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD) và 48% các chất vô cơ (Nitơ, photpho).

Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt cũng có những sinh vật gây bệnh cho con người cùng các độc tố của chúng như virus gây bệnh tả, vi khuẩn gây bệnh kiết lỵ, E.coli, vi khuẩn gây bệnh thương hàn,...

  • Độ kiềm: Đây là môi trường đệm giữ độ pH trung tính của nước thải sinh hoạt trong suốt quá trình xử lý sinh hóa.
  • BOD (Oxy sinh hóa): Được dùng để xác định lượng chất bị phân hủy sinh hóa trong nước thải, thường được xác định sau 5 ngày ở nhiệt độ 200 độ C. BOD5 có ở trong nước thải sinh hoạt thường nằm ở trong khoảng 100-300mg/l.
  • COD (Oxy hóa học): Được dùng để xác định lượng chất bị oxy hóa trong nước thải. COD thường ở mức 200-500mg/l.
  • Hợp chất có chứa Nitơ: Số lượng cũng như loại hợp chất Nitơ sẽ thay đổi đối với mỗi loại nước thải sinh hoạt khác nhau.
  • Các chất khí hòa tan: Đây là những chất khí có thể hòa tan ở trong nước thải sinh hoạt.
  • Photpho: Đây là nhân tố cần thiết cho hoạt động sinh hóa, hàm lượng photpho ở trong nước thải sinh hoạt thường nằm trong khoảng 6-20mg/l
  • Độ pH: Đây là một trong những cách nhanh nhất để xác định tính axit của nước thải. Nồng độ pH ở trong nước thải sinh hoạt thường ở trong khoảng 1-14, nước thải sinh hoạt được coi là xử lý hiệu quả khi có nồng độ pH trong mức 6-9 hoặc tối ưu trong khoảng 6,5-8.
  • Các chất rắn: Đa số các chất gây ô nhiễm ở trong nước thải đều được xem là chất rắn.
  • Nước: Là thành phần cấu tạo chính ở trong nước thải, trong một số trường hợp nước có thể chiếm tới 99,5% - 99,9%.

3. Tính chất của nước thải sinh hoạt

Tương tự như nhiều loại nước thải khác, nước thải sinh hoạt cũng bao gồm các tính chất hóa học, tính chất vật lý và thành phần sinh học.

3.1. Tính chất hóa học

  • Độ pH: Chỉ số pH của nước thải mang ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình xử lý nước thải. Dựa vào giá trị pH mà người ta có thể quyết định được đâu là phương pháp thích hợp nhất để có thể điều chỉnh lượng hóa chất sao cho phù hợp để sử dụng trong quá trình xử lý nước thải.
  • Chỉ số DO: Đây là tỷ lệ phần trăm oxy hòa tan trong nước, được dùng để duy trì sự sống cho các loài vi sinh vật có ở trong nước thải sinh hoạt. Trong môi trường ô nhiễm nghiêm trọng, oxy sẽ được sử dụng nhiều cho quá trình hóa sinh, từ đó gây ra tình trạng thiếu hụt oxy ở mức báo động.
  • Chỉ số BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa): Đây là tỷ lệ oxy cần thiết để diễn ra quá trình oxy hóa các chất hữu cơ có ở trong nước bằng vi sinh vật hoại sinh và hiếu khí. Vì vậy, nó được gọi là quá trình oxy hóa sinh học.
  • Chỉ số COD (Nhu cầu oxy hóa học): Đây là lượng oxy cần thiết để thực hiện oxy hóa. Hóa học các chất hữu cơ có ở trong nước sẽ trở thành CO2 và H20 nhờ vào quá trình oxy hóa mạnh.

3.2. Tính chất vật lý

  • Nhiệt độ: Phụ thuộc vào khí hậu, thời tiết và môi trường sống.
  • Màu sắc: Nước thải sinh hoạt thường có màu đen hoặc màu nâu
  • Độ đục: Do những hạt lơ lửng cùng các chất hữu cơ phân hủy tạo ra. Nước càng đục thì có nghĩa là nước càng bẩn.
  • Mùi vị: Tùy vào khối lượng và đặc điểm chất gây ô nhiễm mà mùi nước thải ở mỗi khu vực sẽ là khác nhau.

3.3. Tính chất sinh học

Bao gồm tập hợp những vi sinh vật như tảo, nấm men, vi khuẩn, virus... có hại cho con người. Nếu không được xử lý trước khi xả thải ra bên ngoài môi trường, lượng nước thải sinh hoạt này sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe của con người.

4. Tác hại nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt khi không được thông qua hệ thống xử lý mà xả trực tiếp ra bên ngoài môi trường sẽ gây ra những tác hại vô cùng nguy hiểm đến môi trường và con người.

  • Ảnh hưởng tới môi trường đất: Nước thải sinh hoạt khi ngấm vào đất sẽ làm thay đổi các thành phần trong đất, gây hại cho các loài cây trồng trên vùng đất ô nhiễm, từ đó làm ảnh hưởng đến chất lượng cây trồng cũng như hàm lượng dinh dưỡng của các loài cây.

Bên cạnh đó, nước thải sinh hoạt ô nhiễm khi ngấm vào trong lòng đất cũng sẽ ngấm vào mạch nước ngầm. Những người sử dụng nguồn nước ngầm cũng sẽ dễ mắc các bệnh liên quan tới đường ruột, đường tiêu hóa,...

  • Ảnh hưởng tới môi trường không khí: Biểu hiện của ảnh hưởng này là qua những mùi hôi bất thường. Mùi hôi càng nồng nặc sẽ khiến cho thời tiết càng trở nên nóng bức. Điều này sẽ khiến cho sức khỏe của con người bị hao mòn, tuổi thọ giảm, tăng nguy cơ mắc bệnh phổi, đường hô hấp.
  • Ảnh hưởng tới những nguồn nước khác: Các thành phần độc hại trong nước thải sinh hoạt sẽ hòa lẫn vào với nhiều nguồn nước khác. Từ đó làm thay đổi hàm lượng và cấu trúc của các chất có ở trong nguồn nước. Nếu chúng ta sử dụng ngược lại nguồn nước này sẽ vô cùng nguy hại.
  • Ảnh hưởng đến sức khỏe con người: Khi con người sử dụng nguồn nước thải sinh hoạt bị ô nhiễm về lâu về dài sẽ dẫn tới một số bệnh về đường ruột, viêm da, viêm hô hấp, ung thư, ngộ độc, kiết lị, biến đổi gen,...

Tác hại nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt ảnh hưởng tới môi trường đất, không khí, sức khoẻ con người

5. Cách xử lý nước thải sinh hoạt

Để hạn chế tình trạng ô nhiễm nước thải sinh hoạt, trước tiên chúng ta cần phải thực hiện một số biện pháp xử lý nước thải dưới đây:

5.1. Dùng hóa chất xử lý nước thải sinh hoạt

Phương pháp này được ứng dụng khá phổ biến hiện nay trong thực tế. Dựa vào phản ứng hóa học của chất thải cùng các thành phần hóa chất cho thêm vào mà sẽ loại bỏ được các loại vi khuẩn, virus, tạp chất hữu cơ,... để mang đến một nguồn nước chất lượng hơn.

5.2. Sử dụng phương pháp sinh học

Đây là phương pháp sử dụng các vi sinh vật để xử lý các chất hữu cơ hòa tan trong nước và được phân thành 2 loại cơ bản như sau:

  • Phương pháp kỵ khí: Dùng vi sinh vật kỵ khí và cho chúng hoạt động trong điều kiện không có oxy nhằm xử lý các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt.
  • Phương pháp hiếu khí: Dùng các vi sinh vật hiếu khí trong điều kiện cung cấp oxy liên tục.

Ứng dụng phương pháp sinh học để xử lý nước thải sinh hoạt được coi là an toàn hơn phương pháp hóa học, bởi quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải là các vi sinh vật có lợi. Những vi sinh vật này sẽ thực hiện quá trình hòa tan và phân tán nhỏ các chất bẩn trong nước thải vào bên trong tế bào của chúng.

5.3. Sử dụng phương pháp hóa lý

Ứng dụng keo tụ, tuyển nổi, hấp thụ, đông tụ,... trong quá trình xử lý để làm độc lập hoặc kết hợp cùng với phương pháp hóa học, sinh học hay cơ học.

Ưu điểm của phương pháp xử lý nước thải hóa lý là nó mang lại hiệu quả cao, diệt khuẩn tốt. Thời gian xử lý nhanh, không làm mất quá nhiều thời gian của đơn vị xử lý nước thải.

5.4. Áp dụng công nghệ vi sinh 

Ngoài các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt trên đây, chúng ta có thể ứng dụng lắp đặt bể tự hoại của Sơn Hà ngay trong chính gia đình của mình để xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả trước khi xả thải ra môi trường.

Trong bồn tự hoại Septic được ứng dụng công nghệ vi sinh có chứa tới 90-110 quả cầu nhựa với tác dụng đánh tan và làm tiêu hủy chất thải thô để đảm bảo chất lượng nước thải sinh hoạt trước khi xả ra bên ngoài.

Bồn Septic được làm từ nhựa nguyên sinh với độ dày lớn lên đến 6-8mm, với khả năng chịu lực và chịu nhiệt tốt, đảm bảo tuổi thọ sử dụng lâu dài cho người dùng. Bạn cần tư vấn chọn mua bồn tự hoại Septic Sơn Hà liên hệ qua hotline: 0969.26.90.90 để được nhân viên Sơn Hà hỗ trợ tốt nhất.

4 cách xử lý nước thải sinh hoạt

Công nghệ vi sinh - Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt ưa chuộng hiện nay

=> Tham khảo top 3 bồn tự hoại Septic Sơn Hà bán chạy hiện nay:

[Products:670]

[Products:669]

[Products:658]

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết nhất về nước thải sinh hoạt, hy vọng bài viết đã cung cấp được đến bạn những kiến thức căn bản về nước thải sinh hoạt là gì, thành phần, tác hại và cách xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả.

[CodeFormInfo]

Bài viết khác

Sản phẩm đã xem

Chat ngay qua Messenger Chat ngay qua Zalo